1. Đại lý thanh toán của Vietcombank: Công Ty Cổ Phần Bán lẻ Kỹ thuật số FPT.
2. Phạm vi Đại lý thanh toán: Vietcombank ủy quyền cho Bên đại lý thanh toán của Vietcombank để thực hiện nghiệp vụ sau: Nộp/rút tiền mặt vào/từ tài khoản thanh toán của khách hàng mở tại Vietcombank.
3. Thời hạn giao Đại lý thanh toán: Thời hạn giao Đại lý thanh toán theo thời hạn hiệu lực của Hợp đồng đại lý thanh toán ký kết giữa Vietcombank và Bên đại lý [Hợp đồng đại lý thanh toán có hiệu lực 01 (một) năm kể từ ngày ký và tự động được gia hạn hiệu lực thêm mỗi kỳ 12 (mười hai) tháng tiếp theo, trừ trường hợp bị chấm dứt theo quy định của pháp luật/theo thỏa thuận tại Hợp đồng đại lý thanh toán/ các Bên có thỏa thuận khác].
4. Cách thức hợp tác: Vietcombank lựa chọn và ký kết Hợp đồng đại lý thanh toán với tổ chức đáp ứng tiêu chí lựa chọn đại lý thanh toán của Vietcombank theo quy định của Thông tư 07/2024/NHNN v/v Quy định về hoạt động Đại lý thanh toán (sau đây gọi tắt là Thông tư 07).
5. Quản lý các điểm đại lý thanh toán: Vietcombank thực hiện quản lý các điểm đại lý thanh toán như sau:
5.1. Xây dựng tiêu chí lựa chọn Đại lý thanh toán và quản lý hệ thống điểm đại lý thanh toán.
· Xây dựng tiêu chí lựa chọn đại lý thanh toán đáp ứng các yêu cầu bắt buộc theo quy định tại Thông tư 07 gồm: (i) kinh doanh trong ngành, nghề và cung ứng hàng hóa, dịch vụ hợp pháp; (ii) triển khai dịch vụ đại lý tại địa điểm kinh doanh/chi nhánh của Đại lý đó; (iii) mở và duy trì tài khoản thanh toán/tài khoản (khác) theo thỏa thuận đáp ứng quy định của pháp luật và quy định của Vietcombank; (iv) đảm bảo yêu cầu về cơ sở vật chất, camera, mạng lưới, bảo mật thông tin và đội ngũ cán bộ có trình độ, chuyên môn để triển khai dịch vụ,…
· Phân loại các điểm đại lý theo các tiêu chí: (i) loại hình kinh doanh (siêu thị, cửa hàng bán lẻ,…); (ii) quy mô giao dịch; (iii) khả năng tiếp cận khách hàng.
· Hệ thống quản lý điểm đại lý của Vietcombank gồm: (i) thông tin điểm đại lý; (ii) chi tiết giao dịch tại điểm đại lý; (iii) tình trạng kết nối với Vietcombank; (iv) quản lý số dư, hạn mức giao dịch của đại lý tuân thủ quy định tại Thông tư 07 và quy định của Vietcombank trong từng thời kỳ.
5.2. Đảm bảo chất lượng dịch vụ
· Đào tạo bên đại lý: Vietcombank ban hành các quy định, tài liệu hướng dẫn, tổ chức các khóa đào tạo cho bên đại lý về hoạt động đại lý thanh toán, đảm bảo các nhân viên bên đại lý hiểu rõ các quy định của pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán, các sản phẩm, dịch vụ của Vietcombank, tuân thủ các quy định, quy trình cung ứng sản phẩm, dịch vụ của Vietcombank và đồng thời có kỹ năng giao tiếp tốt với khách hàng.
· Giám sát chất lượng: Tiến hành kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất để đánh giá mức độ tuân thủ các quy định, quy trình cung cấp dịch vụ thanh toán của Bên đại lý cho Khách hàng theo quy định của Vietcombank (như: số lượng giao dịch, mức độ hài lòng của khách hàng và tỷ lệ giao dịch thất bại nhằm đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng).
5.3. Quản lý và giám sát giao dịch
· Các điểm đại lý thanh toán được kết nối trực tiếp với hệ thống ngân hàng để đảm bảo xử lý giao dịch được thông suốt. Vietcombank có các công cụ kiểm tra và thống kê giao dịch của các điểm đại lý thanh toán để quản trị, giám sát, theo dõi giao dịch.
5.4. Thiết lập chính sách bảo mật thông tin và bảo vệ dữ liệu cá nhân của khách hàng
· Vietcombank có chính sách, quy định về việc bảo mật thông tin, bảo vệ dữ liệu cá nhân khi khách hàng thực hiện các giao dịch tại các điểm đại lý thanh toán của Vietcombank.
5.5. Hỗ trợ kỹ thuật và vận hành
· Cung cấp hỗ trợ kịp thời về các vấn đề kỹ thuật để các điểm đại lý thanh toán có thể hoạt động hiệu quả và không bị gián đoạn.
5.6. Giải quyết vấn đề tra soát và khiếu nại
· Cung cấp kênh hỗ trợ, phản hồi cho khách hàng tại các điểm đại lý thanh toán, đồng thời thiết lập, duy trì đường dây nóng liên tục 24/7 để tiếp nhận, xử lý kịp thời các thông tin, khiếu nại của khách hàng.
· Xử lý sự cố nhanh chóng: Đảm bảo có quy trình xử lý sự cố kịp thời nếu có sự cố xảy ra tại các điểm đại lý, bao gồm các lỗi hệ thống hoặc các vấn đề về dịch vụ khách hàng.
5.7. Định kỳ kiểm tra và báo cáo NHNN:
· Kiểm tra định kỳ: có kế hoạch kiểm tra, đánh giá chất lượng hoạt động của các điểm đại lý định kỳ hoặc bất thường để đảm bảo sự tuân thủ và tối ưu, nâng cao chất lượng dịch vụ.
· Báo cáo NHNN: Định kỳ hàng quý gửi báo cáo NHNN theo quy định về tình hình hoạt động giao đại lý thanh toán và các trường hợp báo cáo NHNN (khác) theo quy định tại Thông tư 07.
6. Chính sách phí thu Khách hàng thực hiện giao dịch tại Đại lý FPT:
Thời gian | Phí thu khách hàng (đã gồm 10% VAT) |
Từ ngày 16/05/2025 đến hết 31/05/2025 |
Giảm 50%: - ≤5.000.000 VNĐ: 8,000 VNĐ/giao dịch - Từ 5.000.001 VNĐ đến ≤10.000.000 VNĐ: 10,000đ/giao dịch - Từ 10.000.001 VNĐ đến ≤15.000.000 VNĐ: 15,000đ/giao dịch - Từ trên 15.000.001: 25,000đ/giao dịch |
Từ ngày 01/06/2025 |
- ≤5.000.000 VNĐ: 15,000 VNĐ/giao dịch - Từ 5.000.001 VNĐ đến ≤10.000.000 VNĐ: 20,000đ/giao dịch - Từ 10.000.001 VNĐ đến ≤15.000.000 VNĐ: 30,000đ/giao dịch - Từ trên 15.000.001: 50,000đ/giao dịch |
7. Danh sách điểm đại lý FPT và thông tin chi tiết về Đại lý thanh toán: tại đây